Đẳng sâm là gì? 15 Bài thuốc chữa bệnh từ đẳng sâm

Từ những năm 1961, Viện Dược liệu Việt Nam đã ghi nhận sự xuất hiện của đảng sâm tại các tỉnh phía Bắc như Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn, cũng như tại khu vực Tây Nguyên bao gồm Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai. Đây được xem là vị thuốc quý mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. 

Nguồn gốc tên gọi Đảng sâm là do vị thuốc giống như sâm, sản xuất ở một địa phương gọi là quận Thượng Đảng (Trung Quốc).
Nguồn gốc tên gọi Đảng sâm là do vị thuốc giống như sâm, sản xuất ở một địa phương gọi là quận Thượng Đảng (Trung Quốc).

Nội dung

1. Đẳng sâm là gì? Một vài đặc điểm sơ bộ 

Đẳng sâm được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới với những tên gọi khác nhau ở từng quốc gia. Ở nước ta, loại dược liệu này còn được gọi là đảng sâm, hồng đẳng sâm,… Còn trong khoa học Codonopsis pilosula là tên gọi của nó và thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae).

1.1. Một số đặc điểm sở bộ

Cụ thể, có một số đặc điểm sơ bộ của đẳng sâm như sau:

  • Thuộc loài cây thân cỏ, dây leo, thường mọc trên các vùng núi cao, ở nơi có bóng râm.
  • Có thời gian sống tương đối lâu.
  • Thân cây có thể mọc thành từng cụm vào mùa xuân, bò lan dưới đất hoặc mọc leo lên một vật hay một cây khác.
  • Lá mọc cách có hình trứng hoặc trứng tròn. Hoa có màu xanh nhạt; còn quả nhỏ có hạt màu nâu, sẽ nứt ra khi chín với mùa quả vào khoảng tháng 9, tháng 10 hằng năm.
  • Củ màu nâu nhạt, mọc sâu bên dưới lòng đất, nhìn giống như củ nhân sâm, được thu hoạch vào khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 5 và thường được sử dụng làm thuốc.
  • Sở hữu mùi thơm nhẹ đặc trưng, vị hơi ngọt.
Hoa của cây có màu xanh nhạt hơi pha vàng, quả nhỏ và hạt màu nâu
Hoa của cây có màu xanh nhạt hơi pha vàng, quả nhỏ và hạt màu nâu

1.2. Thành phần hóa học

Trong thành phần hóa học của loại thảo mộc được mệnh danh là “nhân sâm” này có chứa nhiều dưỡng chất có lợi cho cơ thể. Chúng bao gồm: polyacetylen, phenylpropanoids, alkaloids, glucose, sucrose, choline, scutellarein, sapin,… Cùng với đó, còn có sự hiện diện của tinh dầu, các acid hữu cơ, chất đạm, chất béo, vitamin B1, vitamin B2,…

2. Tác dụng của đảng sâm đối với sức khỏe

Liệu bạn đã biết đẳng sâm thật sự có những công dụng nào đối với sức khỏe hay chưa? Để trả lời cho thắc mắc đó chính là các tác dụng có thể đề cập đến như sau:

2.1. Bồi bổ sức khoẻ và nâng cao sức đề kháng cho cơ thể

Nhờ thành phần hóa học giàu các loại dưỡng chất tốt, sử dụng đẳng sâm giúp cơ thể được bổ sung nhiều năng lượng, bồi bổ sức khỏe cũng như hỗ trợ mục tiêu tăng cân.

Cùng với đó, việc thường xuyên sử dụng nó cũng sẽ nâng cao sức đề kháng. Khi đó, hệ miễn dịch sẽ hoạt động tốt hơn giúp chống lại sự tấn công đến từ các tác nhân gây bệnh để đảm bảo sức khỏe.

Rễ của cây.
Rễ của cây đảng sâm là bộ phận chính được sử dụng làm thuốc

2.2. Có lợi cho hệ tuần hoàn

Sử dụng loại cây dược liệu này cũng góp phần giúp bạn bảo vệ được hệ tuần hoàn của cơ thể trước sự tấn công của các cholesterol xấu. Nhờ vậy giảm đi nguy cơ bị bệnh xơ vữa động mạch hay máu nhiễm mỡ.

Song song với đó, nó cũng hỗ trợ bổ sung hồng cầu trong máu, giúp khí huyết lưu thông và đảm bảo cho cơ thể được khỏe mạnh.

2.3. Tác dụng kháng viêm

Không những vậy, nó còn sở hữu tác dụng kháng viêm, có khả năng tiêu diệt một số vi khuẩn như tụ cầu khuẩn, khuẩn đại tràng, trực khuẩn lao,… hỗ trợ cho quá trình hồi phục nhanh hơn của các vết thương.

2.4. Có lợi cho hệ tiêu hóa

Đây cũng là một loại dược liệu có tác dụng tốt cho hệ tiêu hoá. Cụ thể, các dưỡng chất có lợi trong nó sẽ giúp hệ tiêu hóa được hỗ trợ tích cực và trở nên khỏe mạnh hơn. Đặc biệt là với các trường hợp có hoạt động tiêu hoá kém, xuất hiện các triệu chứng như chướng bụng, đầy hơi, ăn không tiêu hoặc bị các bệnh lý liên quan như viêm đại tràng, dạ dày, hội chứng ruột kích thích,…

2.5. Tác dụng tốt đối với hệ tim mạch

Bên cạnh đó, đẳng sâm còn tốt đối với hệ tim mạch. Theo đó, nó giúp hạ huyết áp, hạn chế nguy cơ bị đột quỵ hay nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, khi đường huyết hạ, sẽ giúp nâng cao đường huyết, giảm thiểu tình trạng choáng váng, ngất xỉu.

15 Bài thuốc chữa bệnh từ đẳng sâm

Đẳng sâm

Đẳng sâm có tác dụng chữa nhiều bệnh lý và được dùng thay thế cho nhân sâm khi chữa suy nhược cơ thể

1. Bài thuốc khai thanh tâm, bổ nguyên khí, thanh phế kim và tráng gân cơ

  • Chuẩn bị: Sa sâm 320g, đẳng sâm 640g và quế viên nhục 160g.
  • Thực hiện: Đem các dược liệu nấu thành cao và uống mỗi ngày.

2. Bài thuốc trị thoát giang, lỵ, tiêu chảy và khí bị hư

  • Chuẩn bị: Chích kỳ, nhục khấu tương, bạch truật và phục linh mỗi thứ 6g, thăng ma nướng mật 2.4g, gừng 3 lát, đẳng sâm sao với gạo 8g, sơn dược sao 8g và chích thảo 2.8g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc uống mỗi ngày.

3. Bài thuốc trị khí huyết đều suy

  • Chuẩn bị: Chích hoàng kỳ, long nhãn, đẳng sâm, bạch truật và đường cát.
  • Thực hiện: Đem nấu thành cao và uống mỗi ngày.

4. Bài thuốc trị tỳ vị bất hòa và trung khí suy nhược

  • Chuẩn bị: Đường và đẳng sâm.
  • Thực hiện: Nấu thành cao lỏng.

5. Bài thuốc trị mệt tim, ê ẩm và người gia suy yếu lâu ngày

  • Chuẩn bị: Ngưu tất, đương quy, mạch môn và long nhãn mỗi thứ 12g và đẳng sâm 40g.
  • Thực hiện: Sắc mỗi ngày 1 thang.
  • Lưu ý: Có thể gia thêm nhân sâm từ 4 – 8g nếu bệnh tình nghiêm trọng.

6. Bài thuốc trị đại tiện lỏng, mệt mỏi và ăn uống không ngon

  • Chuẩn bị: Bạch truật sao 12g, đẳng sâm 20 – 40g, ba kích 12g và đương quy 12g.
  • Thực hiện: Sắc uống hoặc tán thành bột mịn, trộn mật là thành viên. Ngày dùng từ 12 – 20g.

7. Bài thuốc trị đau lưng, tiểu nhắt, mệt mỏi, đau gối do thận hư suy

  • Chuẩn bị: Cáp giới 6g, trần bì 0.8g, đẳng sâm 16g, huyết giác 1.2g, tiểu hồi 6g và rượu 250ml.
  • Thực hiện: Ngâm các dược liệu với rượu và uống trước khi đi ngủ cho đến khi khỏi bệnh.

8. Bài thuốc trị tử cung xuất huyết

  • Chuẩn bị: Đẳng sâm 30 – 60g.
  • Thực hiện: Đem sắc, uống 2 lần/ ngày trong 5 ngày liên tục trong thời gian hành kinh.

9. Bài thuốc trị cơ thể suy nhược, ho và hư lao

  • Chuẩn bị: Hoài sơn 12g, cam thảo 2g, khoản đông hoa 6g, đẳng sâm 16g, ý dĩ nhân 6g và xa tiền tử 6g.
  • Thực hiện: Sắc lấy nước, chia thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày.

10. Bài thuốc trị huyết áp cao ở bệnh nhân cơ tim

  • Chuẩn bị: Vỏ con trai (loại trai cho ngọc) 16g, đương quy 10g, táo 16g, phục linh 16g, hoàng liên 6g, đẳng sâm 10g, sinh địa 10g, trắc bá tử 16g, mộc hương 6g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc với 800ml nước, sau đó chia thành 3 lần uống và dùng liên tục trong 2 – 2.5 tháng.

11. Bài thuốc trị huyết áp thấp

  • Chuẩn bị: Hoàng tinh 12g, cam thảo 6g, đẳng sâm 16g, nhục quế 10g, đại táo 10 quả.
  • Thực hiện: Đem sắc uống ngày 1 thang.

12. Bài thuốc trị miệng lở loét ở trẻ nhỏ

  • Chuẩn bị: Hoàng bá 20g và đẳng sâm 40g.
  • Thực hiện: Đem các vị tán bột và thoa trực tiếp lên vùng lở loét.

13. Bài thuốc trị suy nhược thần kinh

  • Chuẩn bị: Mạch môn 12g, đảng sâm 12g và ngũ vị tử 8g.
  • Thực hiện: Đem sắc uống.

14. Bài thuốc trị lao phổi và viêm phế quản mãn tính

  • Chuẩn bị: Tang diệp 12g, mạch môn 12g, hồ ma nhân 6g, tỳ bà diệp nướng mật 6g, đảng sâm 12g, thạch cao 12g, a giao 8g, hạnh nhân 6g.
  • Thực hiện: Đem sắc uống, tuy nhiên cần sắc thạch cao trước khi cho các dược liệu còn lại vào.

15. Bài thuốc trị miệng sinh nhọt, Tỳ Vị hư yếu

  • Chuẩn bị: Chích kỳ 8g, cam thảo 2g, đảng sâm 8g, phục linh 4g và bạch thược 2.8g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc uống.

Cần lưu ý gì khi sử dụng dược liệu đảng sâm?

  • Khi dùng đảng sâm, không nên uống dùng hơn 63g vì có thể làm nhịp tim không đều và gây khó chịu ở vùng trước tim.
  • Cần hạn chế dùng chung với Lê lô.
  • Có rất nhiều loại dược liệu có tên “đảng sâm” vì vậy khi chọn mua nguyên liệu cần chú ý để tránh nhầm lẫn.
  • Không dùng cho người hỏa vượng, khí trệ và có thực tà.
  • Có thể dùng đảng sâm thay cho nhân sâm với những trường hợp suy nhược, mệt mỏi, ăn kém, tiểu đục, vàng da,…

Đặc tính dược lý của đảng sâm có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nếu dùng sai cách. Vì vậy bạn nên tham vấn y khoa trước khi áp dụng bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu này.